Công dụng
- Là keo trám mối nối đàn hồi lý tưởng để trám các khớp nối giãn nở giữa các vật liệu trong công trình xây dựng thông thường tại các khu vực thẳng đứng và nằm ngang;
- Khớp nối giãn nở trong các cấu kiện đúc sẵn
- Vành đai cửa sổ và cửa ra vào
- Tường ngoài và các mối nối phủ
- Các mối nối ngoài trời giữa gạch, đá, bê tông gỗ hoặc khung kim loại.
- Các mối nối tường, ban công, khung cửa sổ hoặc cửa ra vào.
- Các mối nối lan can cầu đường và ban công
- Tường chắn đất
- Lợp mái.
- Tường cách âm
Hướng dẫn sử dụng/Hướng dẫn thi công
- Sử dụng theo hướng dẫn và quá trình thi công phải áp dụng các Tiêu chuẩn Úc, các yêu cầu của Cơ quan Quản lý Xây dựng (BCA)/Quy chuẩn Xây dựng của New Zealand (NZBC) và thực hành tốt nhất.
- Bề mặt thi công phải sạch, khô, không dính dầu, mỡ, chất chống dính khuôn, bụi và các mảnh nhỏ vụn.
- Gắn xốp lót đủ sâu, dán băng dính che phủ bề mặt theo yêu cầu.
- Cắt một đầu gói keo và lắp vào súng bắn keo Selleys.
- Bơm liên tục keo vào mối nối cho đến khi đầy. Tránh tạo bóng khí khi bơm.
- Dung bay cắt mặt keo, đảm bảo keo bám dính hoàn toàn vào khe.
- Sơn phủ bằng sơn nước
Sơn lót
Selleys Flexiseal thường có đặc tính bám dính tốt nên không cần sơn lót đối với các vật liệu xây dựng thông thường như đề cập ở phần trên.
Đối với một số loại nhựa và các bề mặt đã sơn: có thể cần sơn lót và kiểm tra trước để đảm bảo độ bám dính phù hợp.
Thiết kế mối nối & keo trám
Tỷ lệ chiều rộng và chiều sâu tối ưu là 2:1.
Chiều rộng và chiều sâu mối nối tối thiểu là 6mm.
Mối nối có chiều rộng lên đến 12mm, tỷ lệ chiều rộng và chiều sâu là 1:1
Mối nối có chiều rộng lớn hơn 12mm, tỷ lệ chiều rộng và chiều sâu là 2:1
Ghi chú:
- Sự dịch chuyển của keo trám ở các mối nối rộng lớn hơn ở các mối nối hẹp.
- Luôn dùng xốp lót có đường kính phù hợp (bọt polyetylen hoặc polyurethane) chèn các mối nối để kiểm soát độ sâu của keo trám và đảm bảo sự di chuyển tự do của keo trám trong các mối nối.
- Keo trám phải dính vào bề mặt mối nối và TRÁNH bám dính ba chiều để đảm bảo độ đàn hồi.
Dữ liệu kỹ thuật/Đặc tính
Liên hệ Selleys trước khi sử dụng dữ liệu này để thiết lập các thông số kỹ thuật.
Định mức vật tư mỗi gói Flexiseal |
|||
Chiều rộng mối nối (mm) |
Chiều sâu mối nối (mm) |
Lít/mét dài |
Diện tích tính bằng mét |
6 |
6 |
0,036 |
16,7 |
8 |
8 |
0,064 |
9,4 |
10 |
10 |
0,100 |
6 |
12 |
12 |
0,140 |
4,2 |
14 |
7 |
0,098 |
6,3 |
16 |
8 |
0,128 |
4,7 |
18 |
9 |
0,162 |
3,7 |
20 |
10 |
0,200 |
3 |
22 |
11 |
0,242 |
2,5 |
24 |
12 |
0,288 |
2,1 |
26 |
13 |
0,338 |
1,8 |
28 |
14 |
0,392 |
1,5 |
30 |
15 |
0,450 |
1,3 |
40 |
20 |
0,800 |
0,8 |
Đặc tính |
Kết quả đặc trưng |
Màu sắc |
Xám, đen, trắng |
Mật độ |
1,28 |
Công nghệ |
Polyurethane |
Nhiệt độ thi công |
5 – 35oC |
Hạn sử dụng |
12 tháng |
Độ cứng (DIN 53505) |
30 |
Khả năng đàn hồi của mối nối |
+/-25% |
Thời gian tạo hình ở nhiệt độ 23oC và độ ẩm tương đối 50% |
40 phút |
Khô cứng ở nhiệt độ 23oC và độ ẩm tương đối 50% |
2-3 mm/24 giờ |
Độ giãn tại thời điểm đứt (DIN 53504) |
>750% |
Ứng suất co giãn ở 100% (DIN 52455) |
0,35 N/mm2 |
Độ bền kéo (DIN 53504) |
>1,0 N/mm2 |
Độ đàn hồi (DIN 27389) |
>80% |
Nhiệt độ làm việc |
-40oC / +90oC đến 120oC |
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) |
65g/L |
Lưu ý quan trọng/Hạn chế của sản phẩm
- Không thi công nếu nhiệt độ không khí hoặc nhiệt độ chất nền dưới 5oC.
- Thời gian đóng rắn phụ thuộc độ ẩm không khí.
- Không thi công dưới nước.
- Không thi công khi keo trám silicone đang đóng rắn vì có thể ảnh hưởng đến quá trình đóng rắn.
- Tránh tiếp xúc alcohol và các dung môi tẩy rửa khác trong quá trình đóng rắn vì sẽ ảnh hưởng đến quá trình đóng rắn.
- Thi công trên các chất nền có độ ẩm cao có thể tạo bóng khí trong keo trám.
- Không dùng cho dán kính.
- Tránh tạo bóng khí khi bơm keo trám.
- Có thể ảnh hưởng đến thời gian khô của sơn dầu/sơn alkyd.
- Keo trám màu trắng có thể hơi ngả vàng theo thời gian và dưới tác động của ánh nắng mặt trời.
- Không bảo quản ở nơi có nhiệt độ trên 30°C
Bảo quản
Bảo quản gói keo chưa mở ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh nắng trực tiếp. Gói keo chưa mở có thể bảo quản trong 12 tháng kể từ ngày sản xuất. Gói keo đã mở có thể tạo màng và vón cục ở chỗ mở. Khi sử dụng chỉ cần bỏ đi phần vón cục và màng.
Sự an toàn
Được phân loại là ĐỘC HẠI - chứa các Isocyanate
Đeo găng tay và kính bảo hộ khi sử dụng.
Không được phân loại là Hàng hóa Nguy hiểm.
Xem Bảng chỉ dẫn An toàn Hóa chất để biết thêm thông tin chi tiết.
Làm sạch
Làm sạch phần keo thừa và dụng cụ bằng dầu thông trước khi sản phẩm đóng rắn. Sản phẩm đã đóng rắn chỉ có thể xử lý bằng cơ học.